Theo cập nhật lúc 9h38, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB điều chỉnh tăng – giảm đan xen so với phiên sáng qua.
Tỷ giá USD tại ACB tiếp tục đứng yên ở chiều mua nhưng tăng thêm 6 đồng ở chiều bán so với phiên trước. Hiện ngân hàng niêm yết ở mức 26.170 VND/USD (mua tiền mặt), 26.200 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.392 VND/USD (bán ra).
Tỷ giá euro quay đầu tăng sau phiên giảm trước đó, cộng thêm 39 đồng ở chiều mua và 40 đồng ở chiều bán. Tỷ giá hiện ở mức 29.785 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.006 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 30.986 VND/EUR (bán ra).
Đô la Singapore cũng ghi nhận mức phục hồi đáng chú ý, tăng 15 đồng chiều mua và 16 đồng chiều bán, lên 19.792 VND/SGD (mua tiền mặt), 19.922 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.511 VND/SGD (bán ra).
Tương tự, đồng bảng Anh tiếp tục là điểm sáng khi tăng mạnh 117 đồng ở chiều mua và 121 đồng chiều bán. ACB đang niêm yết ở mức 34.082 VND/GBP (mua vào) và 35.090 VND/GBP (bán ra).
Ngược chiều xu hướng tăng, đô la Úc giảm 52 đồng ở chiều mua và 54 đồng chiều bán, lùi về 16.702 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.811 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.343 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada mất 33 đồng chiều mua và 34 đồng chiều bán, đưa tỷ giá về 18.365 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.476 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.070 VND/CAD (bán ra).
Franc Thụy Sĩ hạ 40 đồng ở chiều mua và 41 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá xuống mức 32.240 VND/CHF ở chiều mua vào và 33.194 VND/CHF khi bán ra.
Đô la New Zealand tiếp tục xu hướng giảm, mất 13 đồng ở cả hai chiều, xuống 14.581 VND/NZD (mua vào) và 15.042 VND/NZD (bán ra).
Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật vẫn duy trì ở mức 164,25 VND/JPY (mua tiền mặt), 165,08 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 170,81 VND/JPY (bán ra).
Tỷ giá won Hàn Quốc cũng không thay đổi, đứng ở 18.140 VND/KRW (mua vào) và 18.790 VND/KRW (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.170 | 26.200 | 26.392 | 0 | 0 | 6 |
| Đô la Úc | AUD | 16.702 | 16.811 | 17.343 | -52 | -52 | -54 |
| Đô la Canada | CAD | 18.365 | 18.476 | 19.070 | -33 | -33 | -34 |
| Euro | EUR | 29.886 | 30.006 | 30.986 | 39 | 39 | 40 |
| Yen Nhật | JPY | 164,25 | 165,08 | 170,81 | 0 | 0 | 0 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.792 | 19.922 | 20.511 | 15 | 15 | 16 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.240 | 33.194 | - | -40 | -41 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.082 | 35.090 | - | 117 | 121 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.140 | 18.790 | - | 0 | 0 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.581 | 15.042 | - | -13 | -13 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 9h38. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-2111-usd-euro-va-bang-anh-cung-tang-yen-nhat-va-won-han-quoc-di-ngang-20251121957213.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/