Theo cập nhật lúc 10h45 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng ACB đồng loạt tăng ở nhiều loại tiền tệ chính, phản ánh diễn biến sôi động của thị trường quốc tế.
Cụ thể, tỷ giá USD tăng 40 đồng ở chiều mua và 12 đồng ở chiều bán, lên mức 26.140 VND/USD (mua tiền mặt), 26.170 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.385 VND/USD (bán ra).
Đô la Úc tăng thêm 13 đồng ở cả hai chiều, hiện giao dịch tại 16.851 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.961 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.498 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada cũng đi lên, tăng 48 đồng ở chiều mua và 49 đồng ở chiều bán, được niêm yết ở 18.429 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.540 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.137 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro ghi nhận mức tăng mạnh hơn, thêm 97 đồng ở chiều mua và 100 đồng ở chiều bán, hiện được ACB niêm yết ở 29.942 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.062 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.045 VND/EUR (bán ra).
Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật vẫn ổn định ở chiều mua nhưng nhích nhẹ 0,09 đồng ở chiều bán, giao dịch quanh 167 VND/JPY (mua tiền mặt), 168,04 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 173,88 VND/JPY (bán ra).
Đô la Singapore tăng 38 đồng ở chiều mua và 39 đồng ở chiều bán, dao động ở 19.830 VND/SGD (mua tiền mặt), 19.960 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.551 VND/SGD (bán ra).
Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc cũng đi lên 30 đồng mỗi chiều, được giao dịch quanh 18.120 VND/KRW (mua vào) và 18.770 VND/KRW (bán ra).
Đô la New Zealand tăng 49 đồng ở chiều mua và 50 đồng ở chiều bán, niêm yết tại 14.694 VND/NZD (mua vào) và 15.159 VND/NZD (bán ra).
Đáng chú ý, Franc Thụy Sĩ vọt mạnh tới 231 đồng ở chiều mua và 237 đồng ở chiều bán, lên mức 32.465 VND/CHF (mua vào) và 33.426 VND/CHF (bán ra) – trở thành đồng tiền tăng mạnh nhất trong nhóm.
Riêng bảng Anh là đồng tiền hiếm hoi giảm nhẹ, mất 25 đồng ở chiều mua và 27 đồng ở chiều bán, hiện giao dịch quanh 34.160 VND/GBP (mua vào) và 35.171 VND/GBP (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 12/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.140 | 26.170 | 26.385 | 40 | 40 | 12 |
| Đô la Úc | AUD | 16.851 | 16.961 | 17.498 | 13 | 13 | 13 |
| Đô la Canada | CAD | 18.429 | 18.540 | 19.137 | 48 | 48 | 49 |
| Euro | EUR | 29.942 | 30.062 | 31.045 | 97 | 97 | 100 |
| Yen Nhật | JPY | 167 | 168,04 | 173,88 | 0 | 0 | 0,09 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.830 | 19.960 | 20.551 | 38 | 38 | 39 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.465 | 33.426 | - | 231 | 237 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.160 | 35.171 | - | -25 | -27 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.120 | 18.770 | - | 30 | 30 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.694 | 15.159 | - | 49 | 50 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 10h45. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-1211-usd-euro-va-nhieu-ngoai-te-tang-franc-thuy-si-vot-manh-hon-230-dong-20251112115911968.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/