|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 3/2021

07:35 | 26/05/2021
Chia sẻ
Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với châu Á trong ba tháng đầu năm 2021 chiếm tỷ trọng cao nhất 81,8% trong tổng trị giá nhập nhập khẩu của cả nước, với trị giá gần 61,9 tỷ USD, tăng 28,4% so với cùng kỳ năm 2020.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trong tháng 3/2021 là 28,46 tỷ USD, tăng 37,8% về số tương đối, tương ứng tăng 7,8 tỷ USD về số tuyệt đối so với tháng trước.

Tổng giá trị của top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 3/2021 trên 22,8 tỷ USD, chiếm 80% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.

Trong đó, có 6 nước, vùng lãnh thổ đạt kim ngạch trên tỷ USD: Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chủ yếu với hơn 8,9 tỷ USD; Hàn Quốc 4,2 tỷ USD; Nhật Bản 2 tỷ USD; Đài Loan 1,9 tỷ USD; Mỹ 1,5 tỷ USD; Thái Lan 1,3 tỷ USD.

Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 3/2021 - Ảnh 1.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong ba tháng đầu năm 2021, tổng trị giá nhập khẩu là 75,61 tỷ USD, tăng 26,8%, tương ứng tăng 15,98 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. 

Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với châu Á chiếm tỷ trọng cao nhất 81,8% trong tổng trị giá nhập nhập khẩu của cả nước, với trị giá gần 61,9 tỷ USD, tăng 28,4% so với cùng kỳ năm 2020.

Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ với 5,77 tỷ USD; châu Âu 5,17 tỷ USD; châu Đại Dương 1,81 tỷ USD và châu Phi 1 tỷ USD.

Thị trường

Nhập khẩu trong ba tháng 2021

Trị giá

(Tỷ USD)

So với cùng kỳ năm 2020 (%)

Tỷ trọng (%)

Châu Á

61.87

28.4

81.8

Châu Mỹ

5.77

12.5

7.6

Châu Âu

5.17

15.3

6.8

- EU(28)

3.99

16.5

5.3

Châu Đại Dương

1.81

46.2

2.4

Châu Phi

1.00

69.9

1.3

Tổng

75.61

26.8

100.0

Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất ba tháng đầu năm nay đạt tổng trị giá 61,1 tỷ USD, chiếm 81% nhập khẩu cả nước.

Trong đó, Trung Quốc là nước nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam, trị giá 24,3 tỷ USD; ngoài ra Hàn Quốc với 12,6 tỷ USD; Nhật Bản 5,2 tỷ USD; Đài Loan 5 tỷ USD...

Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 3/2021 - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa tháng 3/2021

Vùng lãnh thổ

Tháng 3/2021 (USD)

Lũy kế ba tháng 2021 (USD)

ẤN ĐỘ

676.915.688

1.581.874.523

ANH

68.952.895

164.893.859

ÁO

31.246.674

79.410.503

ARAB SAUDI

162.831.741

442.040.904

ARGENTINA

304.887.451

570.929.210

AUSTRALIA

676.179.176

1.631.204.883

BA LAN

29.111.443

101.841.003

BĂNGLAĐÉT

7.509.298

18.159.653

BÊLARUT

4.749.130

26.381.708

BỈ

43.037.905

107.802.424

BỜ BIỂN NGÀ

45.767.424

109.650.692

BỒ ĐÀO NHA

14.016.224

39.245.210

BRAZIL

320.021.474

990.623.613

BRUNEI

30.535.555

57.133.455

BULGARIA

6.294.320

22.224.991

CAMEROON

14.043.511

36.591.545

CAMPUCHIA

876.934.698

1.478.966.516

CANAĐA

69.207.601

173.869.735

CHILE

31.048.810

79.802.964

CONGO

66.884.014

154.763.891

CROATIA

3.538.663

11.011.171

CZECH

15.752.276

36.725.556

ĐÀI LOAN

1.876.034.789

4.996.377.982

ĐAN MẠCH

17.958.036

54.980.587

ĐỨC

306.359.421

834.009.533

ESTONIA

1.393.476

3.605.132

GANA

12.869.201

21.034.940

HÀ LAN

59.494.026

155.453.638

HÀN QUỐC

4.238.478.827

12.643.844.053

HONG KONG

123.389.513

322.727.656

HUNGARI

48.320.232

155.078.089

HY LẠP

10.629.718

22.828.214

INDONESIA

698.484.350

1.648.714.662

IRELAND

434.169.444

1.111.950.568

ISRAEL

82.236.169

200.946.743

ITALY

167.463.379

444.829.938

KAZAKHSTAN

1.355.465

13.953.651

KUWAIT

256.948.385

712.518.075

LÀO

65.308.027

178.976.873

LATVIA

2.341.649

5.936.685

LITVA

3.641.201

9.646.454

LUXEMBOURG

5.572.585

12.128.718

MALAIXIA

834.431.205

2.124.764.218

MANTA

3.437.214

10.728.116

MEXICO

43.256.145

126.662.384

MỸ

1.458.550.068

3.722.917.638

MYANMAR

51.779.633

148.678.929

NAM PHI

25.666.407

75.356.726

NAUY

37.387.127

82.246.503

NEW ZEALAND

56.527.891

142.650.837

NGA

186.409.937

520.010.106

NHẬT BẢN

2.019.144.844

5.206.821.385

NIGERIA

12.205.424

42.354.211

PAKISTAN

13.615.166

38.251.745

PERU

9.799.416

21.235.723

PHẦN LAN

15.373.877

51.108.609

PHÁP

133.480.606

410.866.755

PHILPPINES

169.544.691

445.754.394

QATAR

11.100.959

36.096.245

RUMANI

12.829.845

38.140.997

SINGAPORE

386.438.840

1.039.909.178

SÍP

2.584.212

10.933.086

TANZANIA

63.051.284

203.085.707

TÂY BAN NHA

53.056.478

140.116.635

THÁI LAN

1.245.537.649

3.156.587.772

THỔ NHĨ KỲ

29.232.551

71.352.418

THỤY ĐIỂN

34.516.632

91.546.905

THỤY SỸ

64.807.093

168.606.406

TRUNG QUỐC

8.911.416.429

24.337.961.124

TUYNIDI

596.094

2.646.224

UAE

65.488.657

137.537.399

UCRAINA

32.920.837

45.843.720

XLOVAKIA

5.001.353

19.348.762

XLOVENHIA

4.508.610

10.325.617

Phùng Nguyệt