|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất nửa đầu năm 2020

12:59 | 18/07/2020
Chia sẻ
6 tháng đầu năm Việt Nam nhập khẩu 117,33 tỷ USD hàng hóa, giảm 2,9% so với cùng kì năm ngoái.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất nửa đầu năm 2020

Tính riêng tháng 6, nước ta nhập khẩu nhập khẩu đạt 20,71 tỉ USD, tăng 14% so với tháng cùng kì năm trước, theo số liệu Tổng cục Hải quan.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 6 đạt mức cao nhất kể từ tháng 3 tới nay; trong đó, có 39/53 nhóm hàng nhập khẩu chính tăng trị giá so với tháng trước.

Top 10 nhóm hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất trong tháng 6 ghi nhận 4 mặt hàng trị giá trên tỉ USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nửa đầu năm, tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 117,33 tỉ USD, giảm 2,9% so với cùng kì năm 2019.

Nhiều nhóm hàng nhập khẩu giảm mạnh so với cùng kì năm trước như xăng dầu giảm 5% về lượng và giảm 39% về trị giá; ô tô nguyên chiếc giảm gần 50% cả về lượng và trị giá; linh kiện phụ tùng ô tô giảm 17% trị giá; sắt thép giảm 6,2% về lượng và giảm 17% trị giá…

Bên cạnh đó, nhập khẩu giảm ở các nhóm hàng rau quả giảm hơn 40% trị giá; nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày giảm 16%; máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 4,5%...

Ngược lại, nhập khẩu một số nhóm hàng vẫn tăng cao như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14%; lúa mì tăng 38%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 30%; than đá tăng 54%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất có 4 nhóm trên 10 tỉ USD. Nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện từ và linh kiện với trên 27 tỉ USD tăng 13% cùng kì năm ngoái.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam trong nửa đầu năm 2020  

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

Tháng 6 nước ta 5,14 tỉ USD nhóm hàng này và tăng 17,5% so với tháng trước. 

Lũy kế nửa đầu năm là gần 27,16 tỉ USD nhóm hàng này, tăng 13,8% cùng kì năm trước.

Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá nhập khẩu hai quí 7,88 tỉ USD giảm 8,6% cùng kì năm trước; tiếp theo là Trung Quốc 6,65 tỉ USD tăng 14%; Đài Loan vượt Mỹ để trở thành thị trường đứng thứ ba cung cấp nhóm trên với 3,19 tỉ USD tăng mạnh 32%...

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này tháng 6 là 2,96 tỉ USD tăng 15% so với tháng trước. 

Tính chung 6 tháng đạt 16,82 tỉ USD giảm 4,5% so với cùng kì.

Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nhóm hàng này nhiều nhất cho Việt Nam nửa đầu năm với gần 7 tỉ USD tăng 3,2%; tiếp theo là Hàn Quốc 2,9 tỉ USD giảm 8,6%; Nhật Bản 2,2 tỉ USD giảm 4,7%...

Nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày)

Tháng 6 nước ta nhập 1,73 tỉ USD nguyên phụ liệu dệt may tăng 4,8% so với tháng trước.

Lũy kế 6 tháng đạt 10,26 tỉ USD giảm mạnh 166% cùng kì năm trước.

Trung Quốc duy trì là thị trường cung cấp nhiều nhất nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày cho Việt Nam 4,93 tỉ USD giảm 13%...

Xăng dầu các loại

Lượng nhập khẩu trong tháng 6 là 1,13 triệu tấn trị giá 396 triệu USD, tăng 50% về lượng và gấp hai lần về trị giá so với tháng trước. 

Lũy kế 6 tháng, tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước đạt 4,3 triệu tấn giảm 5%; trị giá 1,72 tỉ USD giảm 39% cùng kì 2019.

Trong đó, nhập khẩu từ Malaysia 1,19 triệu tấn giảm 5%; Hàn Quốc 1,11 triệu tấn tăng 6%...

Chi tiết các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu trong tháng 6 và nửa đầu năm 2020

Nhóm/Mặt hàng chủ yếuTháng 6/2020

(USD)

So với tháng 5/2020

(%)

Lũy kế 6 tháng 2020

(USD)

So với cùng kì 2019

(%)

Tổng20.712.988.75114,0117.326.947.471-2,9
Trong đó: Doanh nghiệp FDI11.076.771.40017,365.664.329.536-5,3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện5.137.346.44117,527.163.354.47713,8
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác2.964.675.83115,016.820.422.668-4,5
Điện thoại các loại và linh kiện1.038.354.47538,05.971.093.8872,7
Vải các loại1.013.504.7709,05.521.010.791-15,9
Sắt thép các loại653.097.3833,44.014.969.946-16,6
Chất dẻo nguyên liệu619.300.1799,73.919.297.063-10,6
Sản phẩm từ chất dẻo549.506.46718,33.238.759.3895,8
Kim loại thường khác427.839.5360,92.786.746.948-11,7
Sản phẩm hóa chất415.358.8675,62.622.045.1213,6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày405.466.8522,32.513.156.034-14,3
Hóa chất357.094.53215,12.361.465.080-7,7
Than các loại418.110.692-19,32.263.708.32415,0
Dầu thô153.177.214-6,32.082.685.0010,4
Sản phẩm từ sắt thép342.440.88215,31.923.286.5911,6
Thức ăn gia súc và nguyên liệu439.758.63633,91.857.057.169-1,9
Xăng dầu các loại395.821.233105,51.723.055.681-38,7
Linh kiện, phụ tùng ô tô279.435.30172,71.610.852.719-17,3
Dược phẩm318.797.17117,11.589.572.8695,1
Bông các loại178.569.936-11,91.261.828.379-15,4
Hàng điện gia dụng và linh kiện238.779.68658,61.120.011.8044,6
Gỗ và sản phẩm gỗ188.454.0431,11.107.336.033-10,2
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện190.839.97834,11.047.599.102-10,1
Xơ, sợi dệt các loại132.531.9409,1964.206.075-20,6
Ngô244.615.9102,6931.530.153-2,6
Ô tô nguyên chiếc các loại97.879.979-9,9909.287.711-45,9
Dây điện và dây cáp điện150.162.95714,2844.611.1935,7
Hàng thủy sản143.423.1770,5842.395.858-4,2
Giấy các loại126.030.524-0,7807.377.692-5,4
Hạt điều218.607.20461,1798.426.381-22,4
Quặng và khoáng sản khác138.638.94831,1730.213.038-10,5
Phế liệu sắt thép110.156.00734,5663.810.675-12,9
Sản phẩm từ kim loại thường khác112.192.87314,3641.368.302-12,7
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh101.821.0831,4638.363.43430,1
Hàng rau quả112.390.11814,2588.444.445-40,5
Sữa và sản phẩm sữa100.922.4556,0567.695.8959,1
Cao su83.685.72912,7531.929.050-2,4
Phân bón các loại80.812.506-27,7514.223.086-10,5
Chế phẩm thực phẩm khác87.260.620-1,3473.373.52510,3
Lúa mì70.908.909-23,9472.652.16138,5
Sản phẩm khác từ dầu mỏ74.579.86652,5428.297.469-5,5
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh70.389.067-5,3425.265.9135,8
Đậu tương71.989.774-33,6403.892.9569,9
Sản phẩm từ cao su63.348.8701,8391.246.190-9,1
Khí đốt hóa lỏng43.439.642-29,4379.656.733-13,0
Dầu mỡ động thực vật73.590.7787,9369.910.67411,4
Sản phẩm từ giấy60.883.4457,3358.604.2791,8
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng35.877.721-59,8349.773.040-33,7
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu70.685.45428,4346.808.177-24,2
Xe máy và linh kiện, phụ tùng49.345.303-3,0331.902.620-8,1
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm36.972.92746,5259.273.286-20,8
Nguyên phụ liệu dược phẩm32.099.176-26,3231.519.62111,5
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc26.555.8673,6155.025.8940,3
Nguyên phụ liệu thuốc lá30.415.83877,791.907.559-39,4
Hàng hóa khác1.135.043.97913,36.364.639.3107,4

Ánh Dương