|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 1/2021: Nhập siêu gần nửa tỉ USD

17:00 | 22/02/2021
Chia sẻ
Trong tháng 1/2021, Việt Nam nhập khẩu hơn 1 tỉ USD hàng hóa Thái Lan, gấp rưỡi so với cùng kì năm trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 1/2021: Nhập siêu gần 499 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan ghi nhận, trong tháng đầu năm 2021, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan 499 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và Thái Lan gần 512,8 triệu USD, tăng 55% so với cùng kỳ năm 2020. Đồng thời, trị giá nhập khẩu của nước ta chạm mốc 1 tỷ USD, tăng 54%.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 1/2021: Nhập siêu gần 499 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hầu hết mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan đều có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 1/2020.

Trong đó, những nhóm hàng tăng mạnh nhất phải kể đến như: phân bón các loại tăng 366%; hóa chất tăng 292%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 193%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong tháng 1/2021 đạt trị giá 362,8 triệu USD, chiếm 71% tổng trị giá xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chính là điện thoại các loại và linh kiện, hơn 83 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 1/2021: Nhập siêu gần 499 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng512.797.053330.034.98955
Điện thoại các loại và linh kiện83.016.29137.736.943120
Phương tiện vận tải và phụ tùng48.509.09532.103.83251
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác48.314.37732.159.34850
Hàng hóa khác44.920.46733.404.20234
Sắt thép các loại44.287.69024.000.36185
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện39.596.85640.708.108-3
Hàng thủy sản26.184.50919.195.59336
Hàng dệt, may23.440.76915.511.31051
Kim loại thường khác và sản phẩm16.718.2375.709.371193
Dầu thô16.587.510
Hàng rau quả16.177.40014.092.39315
Sản phẩm từ sắt thép11.861.9688.522.92639
Sản phẩm hóa chất10.978.6086.065.40081
Dây điện và dây cáp điện10.718.0684.739.155126
Xơ, sợi dệt các loại9.939.4709.691.8753
Sản phẩm từ chất dẻo7.716.0065.326.22845
Giày dép các loại7.271.7855.972.12222
Chất dẻo nguyên liệu6.903.0263.250.210112
Gỗ và sản phẩm gỗ5.852.8643.792.29754
Hạt điều5.358.3966.094.351-12
Giấy và các sản phẩm từ giấy5.218.3424.374.74019
Vải mành, vải kỹ thuật khác4.253.3943.814.65612
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày3.129.4071.855.22869
Sản phẩm gốm, sứ2.942.0972.293.10728
Hóa chất1.975.570503.798292
Cà phê1.936.565885.837119
Hạt tiêu1.923.7361.434.23434
Thức ăn gia súc và nguyên liệu1.692.404944.97879
Sản phẩm từ cao su1.638.4001.669.627-2
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc1.478.181872.39469
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù1.314.9841.211.4019
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh481.813333.83944
Phân bón các loại430.89092.500366
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm27.876105.293-74

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Thái Lan có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 375% so với cùng kỳ năm 2020.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong tháng 1/2021 đạt 592,4 tỷ USD, chiếm 59% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Trong đó, những nhóm hàng nhập chủ yếu của nước ta là: ô tô nguyên chiếc các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 1/2021: Nhập siêu gần 499 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng1.011.414.313657.853.24854
Hàng hóa khác165.584.37472.814.574127
Ô tô nguyên chiếc các loại84.553.94241.524.149104
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác83.565.12552.139.48760
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện81.553.59272.835.73912
Hàng điện gia dụng và linh kiện70.203.80251.695.64936
Chất dẻo nguyên liệu67.326.58243.756.48054
Linh kiện, phụ tùng ô tô59.375.91536.291.67964
Xăng dầu các loại50.221.31650.640.754-1
Hóa chất37.188.61027.630.61635
Kim loại thường khác31.845.13823.256.14237
Sản phẩm từ chất dẻo26.589.82417.674.03050
Sản phẩm hóa chất25.683.99415.091.25370
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày21.408.57616.948.49326
Vải các loại19.982.60612.752.25257
Giấy các loại17.392.7929.633.14881
Gỗ và sản phẩm gỗ14.891.2854.500.733231
Sản phẩm từ sắt thép14.458.55610.930.60032
Cao su13.422.5215.099.111163
Thức ăn gia súc và nguyên liệu10.973.1045.639.20895
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh10.891.2888.139.91234
Xơ, sợi dệt các loại10.312.9227.260.62942
Sắt thép các loại9.900.1733.331.954197
Sản phẩm khác từ dầu mỏ9.632.3376.739.99343
Sản phẩm từ giấy7.896.4874.610.03771
Dược phẩm7.308.1653.864.53689
Hàng rau quả7.203.8439.282.387-22
Sản phẩm từ cao su7.159.7364.528.08658
Dây điện và dây cáp điện6.737.0987.316.725-8
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc5.857.8402.527.231132
Sản phẩm từ kim loại thường khác5.328.0254.671.83214
Chế phẩm thực phẩm khác4.899.6541.900.733158
Sữa và sản phẩm sữa4.535.2854.541.8000
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh4.127.8753.247.63227
Dầu mỡ động thực vật3.031.3193.698.979-18
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm1.998.7021.706.42217
Hàng thủy sản1.985.0861.630.10122
Quặng và khoáng sản khác1.952.3232.038.637-4
Khí đốt hóa lỏng1.078.7551.414.443-24
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu997.7722.953.214-66
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện906.703191.049375
Phân bón các loại883.443814.9668
Ngô289.447587.852-51
Nguyên phụ liệu dược phẩm278.380

Phùng Nguyệt