|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2021: Thặng dư 7,1 tỷ USD

16:54 | 22/02/2021
Chia sẻ
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong tháng đầu năm nay đạt 7,1 tỷ USD, chiếm 87% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ gần 8,2 tỷ USD, tăng 72% so với cùng kỳ năm trước. 

Trong khi đó, trị giá nhập khẩu đạt 1,1 tỷ USD, tăng 14%. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.

Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Mỹ thặng dư 7,1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2021: Kim ngạch thặng dư 7,1 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ có trị giá tăng vọt so với tháng 1/2020 như: sắt thép các loại tăng 274%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 216%; hóa chất tăng 195%...

Tổng kim ngạch của top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong tháng đầu năm nay đạt 7,1 tỷ USD, chiếm 87% trị giá xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2021: Kim ngạch thặng dư 7,1 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng8.183.255.3334.765.545.62372
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác1.578.149.183499.704.322216
Hàng dệt, may1.314.164.0071.218.908.8418
Điện thoại các loại và linh kiện1.179.178.164425.094.434177
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện938.945.415590.683.38259
Gỗ và sản phẩm gỗ823.828.809431.531.35691
Giày dép các loại733.358.633507.399.80845
Hàng hóa khác448.075.747266.659.59668
Phương tiện vận tải và phụ tùng183.353.570125.054.49547
Sản phẩm từ chất dẻo124.480.62856.880.491119
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù121.912.063119.500.9442
Hàng thủy sản109.825.11086.683.86727
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận107.905.74886.131.93925
Hạt điều65.184.86453.557.05222
Sản phẩm từ sắt thép61.028.72141.858.61246
Dây điện và dây cáp điện50.878.95431.668.24661
Kim loại thường khác và sản phẩm38.925.68130.287.62229
Sắt thép các loại32.455.0198.674.740274
Sản phẩm từ cao su30.528.81814.159.980116
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm30.303.09024.448.38724
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm27.833.78415.016.69585
Giấy và các sản phẩm từ giấy26.963.73216.324.62665
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện21.201.3079.398.802126
Sản phẩm gốm, sứ14.929.81013.761.5938
Cà phê14.709.00324.755.607-41
Hàng rau quả13.193.71710.933.39821
Vải mành, vải kỹ thuật khác12.456.27212.593.146-1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày12.278.5407.301.67468
Hạt tiêu11.896.8348.282.32644
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc10.995.8654.707.245134
Thức ăn gia súc và nguyên liệu9.967.5525.029.73898
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh8.023.3966.678.43420
Xơ, sợi dệt các loại7.211.1153.870.44586
Cao su6.481.2292.796.327132
Sản phẩm hóa chất5.752.3122.352.357145
Hóa chất5.156.9841.750.466195
Gạo1.360.922714.53390
Chè360.735390.099-8

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất, tăng 360% so với cùng kỳ năm trước.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong tháng 1/2021 đạt 821,6 triệu USD, chiếm 73% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Cụ thể, những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đậu tương...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2021: Kim ngạch thặng dư 7,1 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng1.130.741.839988.009.78614
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện360.820.196355.206.5692
Hàng hóa khác131.241.79288.547.02248
Thức ăn gia súc và nguyên liệu80.342.22826.338.450205
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác79.633.11261.086.83430
Đậu tương68.187.74132.423.402110
Chất dẻo nguyên liệu48.693.64255.350.300-12
Bông các loại41.438.21265.671.552-37
Hàng rau quả37.502.12530.656.35822
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày36.462.49826.240.75039
Gỗ và sản phẩm gỗ35.207.91023.767.06148
Sản phẩm hóa chất33.344.23219.740.98569
Phế liệu sắt thép24.487.91814.987.98463
Dược phẩm19.542.29442.963.861-55
Chế phẩm thực phẩm khác18.393.53017.918.0943
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng18.101.01318.345.485-1
Hóa chất15.055.52812.892.96217
Sản phẩm từ chất dẻo12.736.1059.806.34730
Sữa và sản phẩm sữa11.696.95215.329.081-24
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh7.503.2736.531.13615
Sản phẩm từ sắt thép6.504.6945.862.42711
Cao su6.458.9341.761.332267
Lúa mì4.765.60810.378.012-54
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh4.118.70114.858.250-72
Ô tô nguyên chiếc các loại3.749.4362.801.34834
Hàng thủy sản3.475.3336.256.131-44
Vải các loại3.101.4791.514.973105
Giấy các loại2.258.2051.747.91029
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm1.634.243839.04595
Sản phẩm từ giấy1.376.530554.854148
Linh kiện, phụ tùng ô tô1.303.8082.668.088-51
Dây điện và dây cáp điện1.267.7491.497.045-15
Sản phẩm từ cao su1.262.9481.298.846-3
Sản phẩm khác từ dầu mỏ1.257.6172.951.512-57
Sản phẩm từ kim loại thường khác1.211.7281.860.204-35
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu1.175.152255.593360
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc1.091.300484.989125
Quặng và khoáng sản khác1.055.7422.325.139-55
Sắt thép các loại902.5841.029.992-12
Kim loại thường khác607.5181.560.308-61
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện543.900320.47570
Phân bón các loại469.578790.817-41
Dầu mỡ động thực vật356.046297.74820
Điện thoại các loại và linh kiện349.675216.79461
Nguyên phụ liệu thuốc lá53.03073.717-28

Phùng Nguyệt