Vào lúc 10h49 sáng nay (18/8), tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đồng loạt tăng so với phiên cuối tuần qua, ngoại trừ đồng yen Nhật ghi nhận mức giảm nhẹ.
Cụ thể, tỷ giá USD tăng 10 đồng ở cả hai chiều, hiện được ACB niêm yết ở mức 26.080 VND/USD cho mua tiền mặt, 26.110 VND/USD cho mua chuyển khoản và 26.460 VND/USD chiều bán ra.
Trong khi đó, đồng đô la Úc bật tăng 45 đồng ở chiều mua và 47 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá lên 16.818 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.928 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.465 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada cũng nhích nhẹ, tăng 7 đồng ở chiều mua tiền mặt, 8 đồng ở mua chuyển khoản và 7 đồng ở chiều bán, hiện giao dịch ở mức 18.680 VND/CAD, 18.793 VND/CAD và 19.398 VND/CAD.
Tỷ giá euro ghi nhận mức tăng mạnh nhất trong phiên, lần lượt tăng 114 đồng ở mua tiền mặt, 116 đồng ở mua chuyển khoản và 119 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá lên 30.210 VND/EUR, 30.332 VND/EUR và 31.324 VND/EUR.
Đồng đô la Singapore tăng 23 đồng ở chiều mua và 25 đồng ở chiều bán, đạt mức 20.086 VND/SGD cho mua tiền mặt, 20.217 VND/SGD cho mua chuyển khoản và 20.817 VND/SGD ở chiều bán ra.
Franc Thụy Sĩ cũng đi lên với mức tăng 12 đồng ở cả hai chiều, hiện được niêm yết tại 32.117 VND/CHF chiều mua và 33.069 VND/CHF chiều bán.
Tỷ giá bảng Anh tăng 27 đồng ở cả hai chiều, lần lượt đạt 35.157 VND/GBP cho mua vào và 36.199 VND/GBP cho bán ra.
Tỷ giá won Hàn Quốc cũng tăng nhẹ 10 đồng, giao dịch ở mức 19.140 VND/KRW chiều mua và 19.830 VND/KRW chiều bán.
Đồng đô la New Zealand cộng thêm 31 đồng ở chiều mua và 32 đồng ở chiều bán, hiện đứng ở 15.392 VND/NZD và 15.880 VND/NZD.
Ngược lại với xu hướng tăng của hầu hết các ngoại tệ khác, đồng yen Nhật lại giảm nhẹ 0,11 đồng ở chiều mua và 0,12 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá xuống còn 174,79 VND/JPY cho mua tiền mặt, 175,67 VND/JPY cho mua chuyển khoản và 181,78 VND/JPY ở chiều bán ra.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/8 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.080 | 26.110 | 26.460 | 10 | 10 | 10 |
| Đô la Úc | AUD | 16.818 | 16.928 | 17.465 | 45 | 45 | 47 |
| Đô la Canada | CAD | 18.680 | 18.793 | 19.398 | 7 | 8 | 7 |
| Euro | EUR | 30.210 | 30.332 | 31.324 | 114 | 116 | 119 |
| Yen Nhật | JPY | 174,79 | 175,67 | 181,78 | -0,11 | -0,11 | -0,12 |
| Đô la Singapore | SGD | 20.086 | 20.217 | 20.817 | 23 | 23 | 25 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.117 | 33.069 | - | 12 | 12 |
| Bảng Anh | GBP | - | 35.157 | 36.199 | - | 27 | 27 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 19.140 | 19.830 | - | 10 | 10 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 15.392 | 15.880 | - | 31 | 32 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 10h49. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-ngay-188-usd-euro-won-va-bang-anh-cung-tang-yen-nhat-quay-dau-giam-2025818115824153.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/