|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tiếp tục điều chỉnh giảm trong tháng 1/2022

09:37 | 12/01/2022
Chia sẻ
Biểu lãi suất ngân hàng Quốc Dân trong tháng này tiếp tục có sự điều chỉnh so với tháng trước. Lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ cao nhất ghi nhận được là 6,4%/năm được áp dụng cho các khoản tiền gửi tại quầy với kỳ hạn từ 18 - 60 tháng.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng cá nhân  

Khảo sát ngày 12/1, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) tiếp tục giảm so với đầu tháng 12.

Biểu lãi suất huy động tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ nằm trong phạm vi từ 3,5%/năm đến 6,4%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng. Ngân hàng đã điều chỉnh hạ từ 0,1 đến 0,3 điểm % lãi suất tại tất cả các kỳ hạn được khảo sát.

Trong đó, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đến 5 tháng đồng loạt điều chỉnh giảm 0,3 điểm %, về chung mức 3,5%/năm. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng giảm 0,15 điểm %, xuống lần lượt là 5,8%/năm và 5,5%/năm. 

Tiếp đó, ngân hàng giảm nhẹ 0,1 điểm % tại các kỳ hạn từ 8 tháng đến 15 tháng. Lãi suất ngân hàng Quốc Dân ghi nhận được ở thời điểm hiện tại dao động trong khoảng 5,95%/năm đến 6,4%/năm. Trong đó, kỳ hạn 8 - 11 tháng có lãi suất hơn kém nhau 0,05 điểm %; kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng hơn kém nhau 0,1 điểm %. 

Đối với tiền gửi ở kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng không có quy định mức lãi suất cụ thể nên khách hàng chỉ có thể liên hệ với NCB để biết thêm chi tiết. Tiền gửi tại các kỳ hạn dài gồm 30 tháng, 36 tháng và 60 tháng được niêm yết với lãi suất ngân hàng là 6,5%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. 

Với các khoản tiền gửi tại thời gian ngắn 1 tuần và 2 tuần được niêm yết chung lãi suất là 0,1%/năm. Khoản tiền gửi không kỳ hạn được Ngân hàng Quốc Dân ấn định với lãi suất 0,1%/năm.

Ngoài gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn hình thức nhận lãi khác tùy thuộc vào nhu cầu riêng như: nhận lãi hàng 1 tháng (3,77%/năm đến 6,21%/năm), nhận lãi hàng 3 tháng (5,66%/năm đến 6,25%/năm), nhận lãi hàng 6 tháng (5,71%/năm đến 6,3%/năm), nhận lãi hàng 12 tháng (5,79%/năm đến 6,3%/năm), nhận lãi hàng đầu kỳ (3,74 - 5,92%/năm). Các hình thức này đều có mức lãi suất không thay đổi so với tháng trước đó.

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tiếp tục điều chỉnh giảm trong tháng 1/2022 - Ảnh 1.

Nguồn: NCB.

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân (NCB) triển khai trong tháng 1/2022

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,10

 

 

 

 

01 Tuần

0,10

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,10

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,50

 

 

 

 

3,48

02 Tháng

3,50

3,49

 

 

 

3,47

03 Tháng

3,50

3,48

 

 

 

3,46

04 Tháng

3,50

3,48

 

 

 

3,55

05 Tháng

3,50

3,47

 

 

 

3,44

06 Tháng

5,80

5,73

5,75

 

 

5,63

07 Tháng

5,85

5,76

 

 

 

5,65

08 Tháng

5,95

5,84

 

 

 

5,72

09 Tháng

6,00

5,88

5,91

 

 

5,74

10 Tháng

6,05

5,91

 

 

 

5,75

11 Tháng

6,10

5,95

 

 

 

5,77

12 Tháng

*

5,98

6,01

6,06

 

5,79

13 Tháng

6,20

6,01

 

 

 

5,80

15 Tháng

6,30

6,07

6,11

 

 

5,84

18 Tháng

6,40

6,12

6,15

6,21

 

5,83

24 Tháng

6,40

6,03

6,06

6,11

6,21

5,67

30 Tháng

6,40

5,95

5,98

6,03

 

5,51

36 Tháng

6,40

5,86

5,89

5,94

6,03

5,36

60 Tháng

6,40

5,56

5,59

5,63

5,71

4,84

Nguồn: NCB.

Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh giảm lãi suất đối với khách hàng doanh nghiệp trong tháng 1 này. Cụ thể, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ được điều chỉnh còn 3,1%/năm đến 5,5%/năm, giảm từ 0,1 điểm % đến 0,35 điểm % cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.

Các sản phẩm tiết kiệm khác dành cho khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng NCB cũng giảm mức lãi suất so với tháng trước đó, mức điều chỉnh chung từ 0,1 điểm % đến 0,35 điểm %.

Biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

01 Tháng

3,10

 

 

 

 

2,80

02 Tháng

3,10

2,90

 

 

 

2,80

03 Tháng

3,30

3,10

 

 

 

2,90

04 Tháng

3,30

3,20

 

 

 

3,00

05 Tháng

3,30

3,20

 

 

 

2,80

06 Tháng

5,00

4,88

4,81

 

 

4,69

09 Tháng

5,10

4,79

4,82

 

 

4,67

12 Tháng

5,30

5,00

5,03

5,07

 

4,87

13 Tháng

5,40

5,17

 

 

 

4,91

18 Tháng

5,50

5,17

5,21

5,27

 

4,93

24 Tháng

5,50

5,05

5,06

5,14

5,26

4,59

36 Tháng

5,50

4,84

4,87

4,93

5,04

4,22

Nguồn: NCB.

Nhã Lam