|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

lãi suất cho vay ngân hàng

Lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 4/2024

Lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 4/2024

Bước sang tháng mới, khung lãi suất vay mua nhà của 10 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát nằm trong khoảng 5,2 - 10,99%/năm.
Tài chính -10:53 | 08/04/2024
Chi tiết lãi suất vay mua ô tô mới nhất tháng 4/2024

Chi tiết lãi suất vay mua ô tô mới nhất tháng 4/2024

So với tháng trước, phạm vi lãi suất vay mua ô tô tại các ngân hàng được khảo sát nằm trong khoảng từ 5%/năm đến 14,1%/năm. Trong đó, một số ngân hàng đã hạ lãi suất so với cùng kỳ tháng trước.
Tài chính -10:38 | 08/04/2024
Vietcombank giảm lãi suất cho vay tới 1,5 điểm %/năm

Vietcombank giảm lãi suất cho vay tới 1,5 điểm %/năm

Vietcombank sẽ giảm tới 0,5 điểm %/năm lãi suất cho các khoản vay hiện hữu và tới 1,5 điểm %/năm cho các khoản vay mới.
Tài chính -07:13 | 05/04/2024
Ít nhất 17 ngân hàng đã công bố lãi suất cho vay bình quân, thấp nhất là 6,3%/năm

Ít nhất 17 ngân hàng đã công bố lãi suất cho vay bình quân, thấp nhất là 6,3%/năm

Lãi suất cho vay bình quân thấp nhất hiện đang ở mức 6,3%, thuộc về ngân hàng VietinBank. Trong khi đó, có ngân hàng vẫn đang cho vay với lãi suất trung bình gần 10%/năm.
Tài chính -13:59 | 01/04/2024
Chi tiết lãi suất vay mua ô tô mới nhất tháng 3/2024

Chi tiết lãi suất vay mua ô tô mới nhất tháng 3/2024

Bước sang tháng mới, khung lãi suất vay mua ô tô tại các ngân hàng được khảo sát hiện đang dao động trong khoảng 5,8 - 14,1%/năm. Một vài ngân hàng đã hạ lãi suất vay so với kỳ trước.
Tài chính -10:55 | 18/03/2024
Lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 3/2024

Lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 3/2024

So với tháng trước, phạm vi lãi suất vay mua nhà tại 10 ngân hàng được khảo sát nằm trong khoảng 5,2 - 10,99%/năm. Trong đó, một vài ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất giảm.
Tài chính -14:10 | 15/03/2024
Big4 đầu tiên công bố lãi suất cho vay bình quân ở mức 6,49%/năm

Big4 đầu tiên công bố lãi suất cho vay bình quân ở mức 6,49%/năm

Thực hiện chỉ đạo của NHNN, BIDV đã công  bố lãi suất cho vay bình quân tháng 3/2024 ở mức 6,49%/năm, trong khi chênh lệch lãi suất cho vay - huy động bình quân là 3,12%/năm.
Tài chính -15:48 | 14/03/2024
Ngân hàng đang bơm nhiều tiền hơn cho các doanh nghiệp

Ngân hàng đang bơm nhiều tiền hơn cho các doanh nghiệp

Cho vay khách hàng doanh nghiệp là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong năm 2023, trong khi hoạt động cho vay cá nhân bị chững lại trên toàn hệ thống.
Tài chính -16:08 | 21/02/2024
Chi tiết lãi suất vay mua ô tô mới nhất tháng 2/2024

Chi tiết lãi suất vay mua ô tô mới nhất tháng 2/2024

Tại thời điểm khảo sát vào ngày 6/2, phạm vi lãi suất cho vay mua ô tô được khảo sát tại 10 ngân hàng thương mại trong nước từ 6,7%/năm đến 14,1%/năm.
Tài chính -12:12 | 06/02/2024
Lãi suất vay mua nhà tháng 2/2024 như thế nào?

Lãi suất vay mua nhà tháng 2/2024 như thế nào?

Khảo sát mới nhất cho thấy, biểu lãi suất vay mua nhà tại 10 ngân hàng thương mại trong nước được triển khai trong khoảng 5,8 - 10,99%/năm.
Tài chính -10:29 | 06/02/2024
TOP 10 ngân hàng cho vay khách hàng nhiều nhất năm 2023

TOP 10 ngân hàng cho vay khách hàng nhiều nhất năm 2023

Tăng trưởng cho vay đã bứt tốc mạnh mẽ trong tháng cuối năm, giúp tổng dư nợ của 28 ngân hàng vượt mốc 10 triệu tỷ đồng. Trong đó, BIDV tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu toàn ngành với số dư đạt 1,78 triệu tỷ đồng.
Tài chính -07:00 | 05/02/2024
Từ ngày mai (31/1), gửi tiền tại Agribank chỉ còn nhận lãi suất cao nhất là 4,9%/năm

Từ ngày mai (31/1), gửi tiền tại Agribank chỉ còn nhận lãi suất cao nhất là 4,9%/năm

Agribank dự kiến giảm lãi suất tất cả các kỳ hạn từ 0,1 đến 0,4 điểm %. Lãi suất của ngân hàng này sẽ thấp chỉ sau Vietcombank trong nhóm Big4.
Tài chính -18:05 | 30/01/2024
SSI: Lợi nhuận ngân hàng dự kiến tăng 15,4% trong năm 2024

SSI: Lợi nhuận ngân hàng dự kiến tăng 15,4% trong năm 2024

Tăng trưởng tín dụng phục hồi, chi phí vốn giảm nhiều so với năm trước và thu ngoài lãi tăng trở lại... là những yếu tố được kỳ vọng sẽ góp phần cải thiện hoạt động các ngân hàng trong năm 2024 mặc dù áp lực nợ xấu vẫn rất lớn.
Tài chính -07:00 | 12/01/2024
Nhiều ngân hàng hạ lãi suất vay mua nhà đầu năm

Nhiều ngân hàng hạ lãi suất vay mua nhà đầu năm

Những ngày đầu năm, nhiều nhà băng hạ lãi suất cho vay mua nhà 1-2% so với cuối năm ngoái, xuống quanh 5,9 - 6,5% một năm.
Tài chính -14:05 | 11/01/2024
Các ngân hàng cho biết lợi nhuận quý IV/2023 thấp hơn nhiều so với kỳ vọng

Các ngân hàng cho biết lợi nhuận quý IV/2023 thấp hơn nhiều so với kỳ vọng

Kết quả điều tra của NHNN cho thấy lợi nhuận trước thuế của hệ thống ngân hàng trong quý IV/2023 có sự cải thiện nhẹ so với quý trước nhưng thấp hơn nhiều so với mức kỳ vọng.
Tài chính -14:03 | 10/01/2024
Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng Mới Nhất Tháng 4/2024

Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng Mới Nhất Tháng 4/2024

Ngoài việc hàng ngày, hàng tháng, cập nhật lãi suất vay tín chấp, thế chấp, vay mua nhà, mua xe,… VietnamBiz cũng tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các bài so sánh lãi suất cho vay ngân hàng, xu hướng lãi suất trong tương lai.

Thông tin Lãi suất vay mới nhất

Các ngân hàng được khảo sát lãi suất như nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank; nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần như ACB, MBBank, Techcombank, Eximbank, Sacombank, SHB, VIB, TPBank, HDBank, Nam A Bank, PVcomBank,…

Lãi suất cho vay ngân hàng là chi phí người vay phải trả cho việc sử dụng vốn của ngân hàng. Ngân hàng cho khách hàng vay và nhiệm vụ của khách hàng sau khi sử dụng nguồn vốn đó sẽ là hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã vay cộng thêm một khoản tiền ngoài số tiền gốc đó. Khoản tiền cộng thêm này chính là tiền lãi.

Xem thêm: Lãi suất tiền gửi mới nhất

Các chú ý cơ bản về lãi suất cho vay ngân hàng

Lãi suất cho vay ngân hàng cũng tuân theo những quy luật về cung cầu và rủi ro trên thị trường. Một số chú ý cơ bản về lãi suất ngân hàng khách hàng cần chú ý như sau:

  • Lãi suất cho vay dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn

  • Lãi suất cho vay tín chấp (không có tài sản bảo đảm) thường cao hơn lãi suất của khoản vay có thế chấp bằng tài sản (nhà đất, ô tô, tài sản khác,…)

  • Khoản vay được ngân hàng đánh giá là có rủi ro cao sẽ được áp dụng mức lãi suất cao để bù đắp lại khả năng mất vốn.

  • Ngân hàng thắt chặt các điều kiện cho vay thì sẽ áp dụng lãi suất thấp do đã loại bỏ được bớt những rủi ro từ phía khách hàng. Ngược lại, nếu điều kiện cho vay dễ dàng thì lãi suất áp dụng sẽ cao hơn để bù đắp tổn thất có thể xảy ra.

Các ngân hàng cũng thường không công bố chính thức mức lãi suất cho vay ngân hàng vì tuỳ vào việc đánh giá khách hàng, phương án vay vốn mà mức lãi suất của từng khách hàng có thể khác nhau. Cùng với đó, đây cũng là điểm mấu chốt trong quá trình cạnh tranh giữa các ngân hàng nên họ không thể tiết lộ quá nhiều cho đối thủ của mình.

Tuy nhiên, nhiều ngân hàng lại công bố mức lãi suất cơ sở để tính lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay của khách hàng sẽ bằng mức lãi suất cơ sở này cộng thêm một biên độ nhất định.

Tại một số chương trình đặc biệt đẩy mạnh mang tính chiến lược hoặc khuyến mãi, ngân hàng lại chủ động đưa ra các mức lãi suất và tất cả các ưu đãi của mình để chiếm ưu thế trước các đối thủ. Có thể kể đến các chương trình như cho vay lãi suất 0% tháng đầu, cho vay mua ô tô lãi suất từ 6,99%/năm,...

Lãi suất vay ngân hàng năm 2022 khi mua nhà, mua ô tô

Thán này, một số ngân hàng có điều chỉnh biểu lãi suất cho vay mua nhà với nhiều kì hạn đa dạng và phương thức tính lãi để lựa chọn.

Có nên vay tiền lãi suất thấp mua nhà tại các ngân hàng?

Lãi suất vay mua nhà tháng 4/2022

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Lãi suất sau ưu đãi (%/năm)

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

Vietcombank

8,1

8,9

9,5

LSTK 24 tháng 3,5% (10,5%)

BIDV

8

9

LSTK 24 tháng 3,5% (10,5%)

VietinBank

8,1

8,5

LSTK 36 tháng 3,5% (11%)

Techcombank

7,99

8,79

LSCS 4,39% = (10,5%)

Eximbank

11,5

LSTK 24 tháng 3,5% (11,5%)

TPBank

6,9

10,5

LSTK 12 tháng 4%

VPBank

8,5

9,5

LSCS 4% = (12 – 13%)

VIB

8,5

10,4

LSTK 12 tháng 3,9% (11,5%)

Sacombank

11,5

LSTK 13 tháng 4,7% (12,5%)

LienVietPostBank

10,25

LSTK 13 tháng 3,75% = (11%)

SCB

9,0

9,5

LSTK 13 tháng 4,2% (11,9%)

ACB

9,5

LSTK 13 tháng 3,9% (11%)

SHB

8,9

-

MSB

6,59

8

-

PVcomBank

7,59

8,99

-

OCB

8,68

LSTK 13 tháng 3,9% (11,4%)

Bac A Bank

8,99

-

UOB

9,49

Năm 2: LSCS 1,29%

Từ năm 3: LSCS 1,79% = (9,79%)

Hong Leong Bank

7,75

8,25

LSCS 1,4% = (9,65%)

Shinhan Bank

7,8

8,6

10,1

CPV 6 tháng 3,8% = (10,38%)

Standard Chartered

6,79

7,79

8,39

10 - 10,5%/năm

Woori Bank

7

8 - 9%/năm

HSBC

7,99

7,99

8,49

9,49

-

Khung lãi suất vay mua nhà ưu đãi tại các ngân hàng chủ yếu trong phạm vi 8 – 9%/năm, cố định trong 12 tháng đầu khoản vay. Ngoài ra, nhiều ngân hàng có chương trình hỗ trợ khoản vay lên đến 90% giá trị căn hộ nếu người đi vay thế chấp tài sản giá trị. Thời hạn vay có thể lên đến 35 năm tùy điều kiện.

Bảng lãi suất cho vay mua ô tô của các ngân hàng mới nhất tháng 4/2022

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi

Lãi suất sau ưu đãi

Thời gian vay

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

Vietcombank

7,8

8,7

9,3

LSTK 24 tháng 3,5%

5 năm

VietinBank

8,3-8,5

11%/năm

6 năm

BIDV

8

6,8 – 7%/năm ( 3,5%)

7 năm

Agribank

9-9,5

10-10,5

9-10,5%/năm

8 năm

Techcombank

8,29

8,79

10,5-11%/năm

7 năm

VPBank

7,5

8,49

9,49

11%/năm

8 năm

Eximbank

7,5

-

6 năm

VIB

7,9

-

8 năm

TPBank

7,6

-

6 năm

Sacombank

11,5-12

LSTK 13 tháng 3,5%

10 năm

ACB

7,5

-

7 năm

MBBank

8,2

-

8 năm

SHB

7,5

-

7 năm

MSB

6,99

8,99

11,5%/năm

6 năm

VietABank

6

-

7 năm

OCB

7,5

-

5 năm

LienVietPostBank

9,6

12,4%/năm

6 năm

SeABank

7,5

-

5 năm

HDBank

11

-

10 năm

BacABank

8,99

12%/năm

6 năm

NamABank

10

10%/năm ( 4,5%)

8 năm

Shinhan Bank

7,69

8,49

9,69

10,6%/năm

6 năm

HSBC

7,4

-

5 năm

UOB

9,99

-

-

Standard Chartered

6,99

8,25

8,75

-

-

Hong Leong Bank

7,5

7,95

-

-

Tháng này, các ngân hàng vẫn triển khai nhiều hình thức mua xe trả góp hỗ trợ khách hàng vay vốn với mức lãi suất vay mua ô tô đặc thù riêng cho từng dòng xe và gói vay cùng nhiều chương trình ưu đãi.

Biểu lãi suất vay ngân hàng tháng mới dao động trong phạm vi 7 - 10%/năm, thay đổi linh hoạt theo từng kì hạn. Thời gian vay ưu đãi có thể lên tới 3 năm trong khung thời gian cho vay từ 5 đến 10 năm.