Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 4/1
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 45 nhân dân tệ xuống mức 4.042 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h25 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 3/1 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 5/2023 |
4.042 |
-45 |
Giá đồng |
Giao tháng 3/2023 |
65.630 |
-480 |
Giá kẽm |
Giao tháng 2/2023 |
23.300 |
-405 |
Giá niken |
Giao tháng 2/2023 |
228.250 |
-930 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Theo một tuyên bố của Hiệp hội Các nhà sản xuất Thép Thổ Nhĩ Kỳ (TCUD), vào tháng 11/2022, sản lượng thép thô ở Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm 30,7% so với cùng kỳ xuống còn 2,4 triệu tấn do nhu cầu toàn cầu giảm và chi phí năng lượng tăng.
Trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2022, tổng sản lượng thép thô của nước này đạt 32,5 triệu tấn, giảm 12,3% so với cùng kỳ năm 2021.
Trong thời gian này, tiêu thụ thép thành phẩm của Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm 4,3% xuống còn 29,5 triệu tấn. Tính riêng tháng 11, mức tiêu thụ đã giảm 17,1% xuống còn 2,4 triệu tấn so với cùng kỳ năm 2021.
Trong tháng 11/2022, xuất khẩu thép của Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm 40,4% xuống 885.000 tấn. Giá trị xuất khẩu giảm 46,5% xuống 771 triệu USD so với cùng kỳ năm 2021.
Xuất khẩu thép của Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 11 ở mức 14,5 triệu tấn, giảm 19,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá trị xuất khẩu đạt 13,3 tỷ USD, giảm 10,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cũng trong tháng 11/2022, nhập khẩu thép của Thổ Nhĩ Kỳ giảm 7,5% xuống còn 1,1 triệu tấn. So với cùng kỳ năm 2021, giá trị nhập khẩu giảm 24,5% xuống còn 1 tỷ USD.
Tính chung 11 tháng năm 2022, nhập khẩu thép giảm 4% xuống 13,6 triệu tấn, trong khi giá trị nhập khẩu tăng 10,8% so với cùng kỳ năm 2021 lên 14,5 tỷ USD.
Trong thời gian này, tỷ lệ xuất khẩu thép trên nhập khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm xuống 92,0%, từ mức 114,0% được ghi nhận trong cùng kỳ năm 2021, theo Steel Orbis.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 3/1 vẫn neo ở mức cũ, cụ thể như sau:
Thương hiệu thép Hòa Phát vẫn giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.740 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.020 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý vẫn được duy trì ở mức 14.700 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức cũ là 15.000 đồng/kg.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.490 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.900 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Thép Việt Sing, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.620 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.
Giá của thương hiệu thép Việt Nhật cũng đi ngang: giá thép cuộn CB240 ở mức 14.670 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.
Tương tự như miền Bắc, giá thép Hòa Phát miền Trung cũng ổn định trong hôm nay. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 ở mức 14.660 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.010 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.850 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Pomina hiện ở mức 16.060 đồng/kg. Tương tự, Pomina vẫn giữ nguyên giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.
Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.710 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.760 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina đang ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg - không đổi so với 2/1.
Thép Miền Nam cũng giữ nguyên giá trong hôm nay: thép cuộn CB240 hiện có giá 15.330 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/gia-sat-thep-xay-dung-hom-nay-31-giam-tro-lai-tren-san-thuong-hai-202313103917876.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/