|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 7 tháng 2020

16:10 | 23/08/2020
Chia sẻ
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sắt thép Việt Nam nhiều nhất trong 7 tháng đầu năm nay với 1,46 triệu tấn trị giá hơn 585 triệu USD. So cùng kì tăng đến 1.830% về lượng và tăng 1.410% về kim ngạch.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan,  7 tháng đầu năm nay xuất khẩu sắt thép của cả nước đạt trên 4,79 triệu tấn trị giá 2,53 tỉ USD với giá xuất trung bình 528,1 USD/tấn. So cùng kì năm trước tăng 24% về lượng, tăng 0,4% kim ngạch nhưng giảm 19% về giá.

Riêng tháng 7, lượng sắt thép xuất khẩu đạt 885.366 tấn trị giá trên 447 triệu USD, giá trung bình 504,9 USD/tấn.

Top 10 thị trường xuất khẩu sắt thép Việt Nam được giá cao nhất cho thấy xuất sang Hong Kong có giá cao nhất 2.529 USD/tấn; kế đến là một số thị trường châu Âu đạt trên 1.000 USD như Argentina, Đức, Italy hay Thổ Nhĩ Kỳ...

Top 10 thị trường xuất khẩu sắt thép Việt Nam được giá cao nhất 7 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

7 tháng đầu năm cho thấy có đến 68% số thị trường xuất khẩu sắt thép giảm kim ngạch so với cùng kì năm trước.

Trong đó, xuất khẩu sang Ai Cập giảm mạnh nhất 96% cả về lượng và kim ngạch, đạt 51 tấn trị giá 0,04 triệu USD; Saudi Arabia giảm 88% lượng và giảm 87% kim ngạch đạt 577 tấn trị giá 0,46 triệu USD...

Tuy nhiên xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như Đức tăng 222% lượng và tăng 153% kim ngạch, đạt 1.923 tấn trị giá 2,5 triệu USD; Brazil tăng 198% lượng và tăng 147% kim ngạch, đạt 16.602 tấn tương đương 12,4 triệu USD; Đài Loan tăng 112% lượng và tăng 73% kim ngạch, đạt 167.593 tấn trị giá 85,5 triệu USD.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 7 tháng đầu năm ghi nhận Trung Quốc dẫn đầu với 1,46 triệu tấn trị giá 585,4 triệu USD, giá trung bình 401,4 USD/tấn. So cùng kì tăng mạnh 1.833% về lượng, tăng 1.410% về kim ngạch nhưng giảm 22% về giá. Lượng tiêu thụ của Trung Quốc chiếm 30% tổng lượng và chiếm 23% kim ngạch xuất khẩu sắt thép cả nước.

Đứng thứ hai về tiêu thụ sắt thép của Việt Nam là Campuchia đạt 901.383 tấn tương đương 476 triệu USD, giá 527,7 USD/tấn. So cùng kì giảm 13% lượng, giảm 23% kim ngạch và giảm 11,5% về giá.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 7 tháng đầu năm

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu sắt thép 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
7 tháng đầu năm 2020
So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Lượng

 (tấn)

Trị giá

 (USD)

Đơn giá

 (USD/tấn)

Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng
4.793.400
2.531.170.149
528,1
23,83
0,43
100
100
Trung Quốc
1.458.564
585.392.859
401,3
1.833,28
1.410,65
30,43
23,13
Campuchia
901.383
475.679.729
527,7
-13,05
-23,07
18,8
18,79
Malaysia
373.404
213.015.915
570,5
-14,94
-21,86
7,79
8,42
Thái Lan
355.937
195.525.614
549,3
62,55
46,72
7,43
7,72
Indonesia
240.086
143.055.099
595,8
-44,24
-50,74
5,01
5,65
Philippines
266.876
114.489.935
429,0
52,96
30,92
5,57
4,52
Mỹ
118.710
104.849.033
883,2
-61,26
-56,68
2,48
4,14
Đài Loan
167.593
85.544.865
510,4
112,39
72,75
3,5
3,38
Hàn Quốc
154.982
84.939.935
548,1
1,22
-18,57
3,23
3,36
Lào
69.079
44.176.750
639,5
-9,19
-18,92
1,44
1,75
Nhật Bản
61.347
38.482.338
627,3
-62,63
-57,05
1,28
1,52
Bỉ
55.224
37.393.163
677,1
-48,18
-47,16
1,15
1,48
Italy
20.919
26.020.119
1.243,9
-71,31
-41,88
0,44
1,03
Ấn Độ
28.697
25.692.382
895,3
-52,48
-46,69
0,6
1,02
Tây Ban Nha
31.843
24.729.412
776,6
12,21
8,66
0,66
0,98
Anh
30.960
21.402.619
691,3
94,12
77,8
0,65
0,85
Singapore
32.073
15.378.597
479,5
116,31
46,75
0,67
0,61
Pakistan
31.198
15.336.552
491,6
-16,16
-18,01
0,65
0,61
Myanmar
23.898
15.304.353
640,4
9,53
-5,1
0,5
0,6
Australia
20.903
15.246.586
729,4
-10,21
-18,13
0,44
0,6
Brazil
16.602
12.444.379
749,6
197,95
146,63
0,35
0,49
Nga
3.023
3.005.920
994,3
-18,08
-19,73
0,06
0,12
UAE
3.824
2.904.242
759,5
-36,56
-33,67
0,08
0,11
Đức
1.923
2.498.807
1.299,4
222,11
153,22
0,04
0,1
Bangladesh
2.259
1.409.997
624,2
57,42
50,92
0,05
0,06
Thổ Nhĩ Kỳ
603
739.445
1.226,3
-48,72
-54,83
0,01
0,03
Argentina
409
540.316
1.321,1
-26,44
-51,05
0,01
0,02
Saudi Arabia
577
459.925
797,1
-88,52
-86,73
0,01
0,02
Kuwait
422
297.894
705,9
-22,71
-30,31
0,01
0,01
Hong Kong
114
288.251
2.528,5
21,28
-12,07
0
0,01
Ai Cập
51
38.971
764,1
-96,39
-95,89
0
0

Tình hình xuất nhập khẩu sắt thép của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

 

Ánh Dương