|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất 11 tháng đầu năm 2020

19:21 | 19/01/2021
Chia sẻ
Trong 11 tháng đầu năm 2020, Việt Nam chi 7,35 tỷ USD để nhập về hơn 12,3 triệu tấn sắt thép, với giá nhập bình quân 596,8 USD/tấn.

 Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 11/2020, Việt Nam nhập về hơn 1,04 triệu tấn sắt thép, trị giá hơn 702 triệu USD với giá nhập trung bình là 672,7 USD/tấn. So với tháng liền trước tăng 14% về lượng, 17% kim ngạch và 3,3% về giá.

Tính chung 11 tháng đầu năm 2020, cả nước nhập khẩu gần 12,32 triệu tấn sát thép, trị giá trên 7,35 tỷ USD, giá trung bình 596,8 USD/tấn. So với cùng kỳ 2019, giảm 8% về lượng, giảm 16% về kim ngạch và giảm 9,2% về giá.

Thống kê cho thấy, giá nhập khẩu sắt thép từ Pháp cao nhất với bình quân 7.128 USD/tấn, bỏ xa các thị trường khác trong top 10 thị trường có giá nhập khẩu sắt thép cao nhất 11 tháng đầu năm 2020. Phần lớn giá nhập sắt thép cao rơi vào những thị trường châu Âu như Áo, Thụy Điển, Đan Mạch, Phần Lan, Đức...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về kim ngạch, nước ta nhập nhiều nhất sắt thép từ Trung Quốc với 3,34 triệu tấn, trị giá gần 2,2 tỷ USD, giá trung bình 642,7 USD/tấn; chiếm 27% tổng lượng và 29% kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước. So cùng kỳ năm 2019, giảm 31% lượng và kim ngạch nhưng tăng gần 1% về giá.

Thứ hai là sắt thép từ Nhật Bản 3,36 triệu tấn trị giá 1,3 tỷ USD; chiếm 19% lượng và 18% kim ngạch. So cùng kỳ tăng 26% lượng và hơn 4% kim ngạch.

Thứ ba là Hàn Quốc 1,65 triệu tấn trị giá 1,17 tỷ USD; chiếm hơn 13% lượng và 16% kim ngạch; tăng 3,5% lượng và giảm 9% kim ngạch.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất 11 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Phần lớn kim ngạch nhập khẩu sắt thép từ các thị trường giảm trong 11 tháng 2020 so với cùng kỳ 2019. Giảm mạnh ở một số thị trường như từ Thổ Nhĩ Kỳ giảm 95%, Brazil giảm 92%, Anh giảm 83%; Malaysia giảm 72%. Ngược lại, tăng mạnh ở một số thị trường như Thái Lan 39%, Phần Lan 31%.

Chi tiết nhập khẩu sắt thép 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường11 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng
12.317.604
7.351.404.391
596,8
-7,83
-16,32
100
100
Trung Quốc
3.342.917
2.148.617.301
642,7
-31,62
-31,17
27,14
29,23
Nhật Bản
2.359.845
1.295.082.858
548,8
25,66
4,4
19,16
17,62
Hàn Quốc
1.649.483
1.170.860.343
709,8
3,46
-8,73
13,39
15,93
Ấn Độ
2.371.888
1.057.488.504
445,8
25,61
10,38
19,26
14,38
Đài Loan
1.453.928
787.631.226
541,7
1,06
-8,2
11,8
10,71
Indonesia
215.006
315.961.671
1.469,5
-5,07
-9,43
1,75
4,3
Nga
447.160
188.284.481
421,1
33,74
7,09
3,63
2,56
Thái Lan
87.937
108.462.428
1.233,4
21,83
39,35
0,71
1,48
Malaysia
61.191
51.676.099
844,5
-80,14
-72,72
0,5
0,7
Australia
105.321
45.589.600
432,9
1,29
-10,15
0,86
0,62
Pháp
3.661
26.095.454
7.128,0
1,55
-29,27
0,03
0,35
Đức
9.250
22.994.213
2.485,9
-57,38
-49,26
0,08
0,31
Mỹ
13.292
12.663.539
952,7
0,85
-18,58
0,11
0,17
Brazil
30.250
11.863.246
392,2
-89,86
-92,22
0,25
0,16
Thụy Điển
3.437
11.078.329
3.223,3
-50,2
-61,34
0,03
0,15
Nam Phi
4.526
7.651.977
1.690,7
-24,93
-8,56
0,04
0,1
Philippines
4.556
4.749.894
1.042,6
-17,76
-16,26
0,04
0,06
Bỉ
17.082
4.473.225
261,9
-44,14
-84,05
0,14
0,06
Áo
1.056
4.459.114
4.222,6
-31,34
-37,66
0,01
0,06
Phần Lan
1.408
3.593.997
2.552,6
49,63
31,28
0,01
0,05
Italia
2.993
2.917.607
974,8
-55,65
-57,35
0,02
0,04
Tây Ban Nha
2.839
2.671.949
941,2
-45,96
-31,45
0,02
0,04
New Zealand
6.590
2.398.080
363,9
-55,46
-66,76
0,05
0,03
Hà Lan
2.621
2.378.007
907,3
-73,09
-58,14
0,02
0,03
Thổ Nhĩ Kỳ
2.829
2.035.454
719,5
-96,07
-95,34
0,02
0,03
Mexico
2.709
1.847.701
682,1
-61,49
-58,64
0,02
0,03
Singapore
1.594
1.726.630
1.083,2
-4,09
-16,32
0,01
0,02
Canada
2.204
1.011.900
459,1
-22,59
-30,48
0,02
0,01
Hong Kong
548
726.557
1.325,8
-72,46
-67,88
0
0,01
Anh
626
629.996
1.006,4
-89,2
-83,45
0,01
0,01
Đan Mạch
25
74.381
2.975,2
-56,14
-49,73
0
0

Ánh Dương