|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Tôn lạnh Việt Nam có thể chịu tới 40% thuế tại Thái Lan

13:14 | 25/09/2016
Chia sẻ
Thái Lan dự kiến có thể áp mức thuế lên tới 40,49% đối với mặt hàng tôn lạnh của các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang nước này.
ton lanh viet nam co the chiu toi 40 thue tai thai lan
Tôn lạnh. Ảnh: Hoa Sen Group.

Đó là thông tin từ Thường vụ Việt Nam tại Thái Lan gửi về Cục Quản lý cạnh tranh (Bộ Công Thương) ngày 23/9.

Cục Ngoại thương (DFT) thuộc Bộ Thương mại Thái Lan gửi phía Việt Nam ngày 20/9, Bản dữ liệu trọng yếu kết luận điều tra trong khuôn khổ vụ việc điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm tôn lạnh nhập khẩu từ Việt Nam.

Trong bản dữ liệu trọng yếu, mức thuế dự kiến có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam từ 7,94% - 40,49%.

Tuy nhiên, DFT thông báo sẽ tạo cơ hội cho các bên liên quan gửi bản đệ trình nêu các ý kiến, lập luận dưới dạng văn bản tới DFT không muộn hơn 16h30 ngày 06/10/2016 (theo giờ Bangkok).

Ngoài ra, DFT sẽ tổ chức phiên điều trần lúc 13h30 ngày 12/10/2016.

Trước đó, ngày 11/9/2016, Thái Lan đã khởi xướng điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm tôn lạnh xuất khẩu từ Việt Nam do đơn khởi kiện từ nguyên đơn là Công ty NSW. Bluescope.

Công ty NSW. Bluescope cáo buộc hai sản phẩm tôn lạnh và tôn màu Việt Nam với biên độ phá giá lần lượt là 89,58% và 86,04%. Được biết, đây là vụ kiện chống bán phá giá thứ 3 của Thái Lan đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.

Đây không phải trường hợp đầu tiên mặt hàng tôn của Việt Nam bị các nước khởi kiện phá giá.

Trước đó, vào tháng 4/2015, sản phẩm tôn phủ màu từ Việt Nam và Trung Quốc cũng bị điều tra sau khi Bộ Công nghiệp và Thương mại quốc tế Malaysia (MITI) nhận được đơn kiện của Công ty FIW Steel Sdn. Bhd.

Theo kết luận sơ bộ, mức thuế chống bán phá giá xác định cho mặt hàng tôn phủ màu nhập khẩu từ Việt Nam là 5,68% đến 16,45% và mức thuế này được áp dụng tạm thời từ ngày 26/9/2015 đến 23/1/2016.

Các sản phẩm tôn lạnh bị Thái Lan điều tra có mã HS: 7210.61.11.011, 7210.61.11.012, 7210.61.11.013, 7210.61.11.014, 7210.61.11.021, 7210.61.11.022, 7210.61.11.023, 7210.61.11.024, 7210.61.11.031, 7210.61.11.032, 7210.61.11.033, 7210.61.11.034, 7210.61.11.090, 7210.61.91.031, 7210.61.91.032, 7210.61.91.033, 7210.61.91.034, 7210.61.91.090, 7225.99.90.090, 7212.50.21.000, 7212.50.22.000, 7212.50.29.000, 7226.99.19.090, và 7226.99.99.090.

Minh Tâm